1. Cải tạo chung cư là gì?
Cải tạo chung cư là quá trình thực hiện các công việc sửa chữa, nâng cấp, hoặc thay đổi cấu trúc và thiết kế của căn hộ trong một tòa nhà chung cư. Mục tiêu của quá trình này là cải thiện chất lượng sống, tạo ra không gian sống tiện nghi và thân thiện hơn cho cư dân.
Kinh nghiệm cải tạo chung cư từ chuyên gia. Bảng chi phí thực tế
Cải tạo chung cư có thể bao gồm nhiều khía cạnh khác nhau, từ việc nâng cấp hệ thống điện, nước đến việc sửa sang nội thất, thậm chí là mở rộng diện tích sử dụng.
2. Sự cần thiết của cải tạo căn hộ chung cư?
Cải tạo chung cư là một quá trình quan trọng và cần thiết để nâng cao chất lượng sống, tối ưu hóa không gian và duy trì giá trị bất động sản. Dưới đây là những lý do chính khiến cải tạo chung cư trở nên quan trọng:
2.1. Cải thiện chất lượng sống
Cải tạo cho phép cải thiện các tiện nghi như bếp, phòng tắm, hệ thống điện và nước, tạo ra một môi trường sống hiện đại và thuận tiện.
Chất lượng sống đảm bảo hơn với nhiều tiện ích sinh hoạt
Cải tạo có thể tạo ra bố cục không gian mới, tận dụng ánh sáng tự nhiên và tối ưu hóa không gian sống.
2.2. Tiết kiệm năng lượng và chi phí hóa đơn hằng tháng
Cập nhật hệ thống ánh sáng, điều hòa nhiệt độ và cách nhiệt giúp tiết kiệm năng lượng và giảm hóa đơn tiện ích.
Cải tạo có thể giúp tối ưu hóa việc sử dụng ánh sáng và gió tự nhiên, giảm sử dụng đèn và máy lạnh.
2.3. Tăng giá trị bất động sản
Một căn hộ được cải tạo thích ứng với xu hướng thiết kế hiện đại sẽ có giá trị cao hơn. Cải tạo bao gồm cả việc nâng cấp vật liệu và thiết bị.
Chất lượng sống đảm bảo hơn với nhiều tiện ích sinh hoạt
Sự cần thiết của cải tạo chung cư không chỉ là để cải thiện không gian sống mà còn để tạo ra một cộng đồng sống bền vững và phát triển.
>>> Tham khảo: Bật mí cách cải tạo nhà chung cư 60m2 đẹp, tiết kiệm chi phí
3. Báo giá dịch vụ cải tạo căn hộ chung cư cũ từ Hutra
Dưới đây là chi phí cải tạo nhà trọn gói chi tiết theo từng hạng mục để bạn tham khảo khi dự trù chi phí cải tạo chung cư nhà mình:
STT | Hạng mục | Chi tiết | ĐVT | ĐƠN GIÁ CẢI TẠO NHÀ (VNĐ) |
Vật liệu thô | Nhân công | Tổng cộng |
I | CÔNG TÁC THÁO DỠ NHÀ |
1 | Đập phá bê tông | | m2 | | 450.000 | 450.000 |
2 | Đập tường gạch 110 (tường 220 nhân hệ số 1.8) | | m2 | | 245.000 | 245.000 |
3 | Đục gạch nền cũ | | m2 | | 60.000 | 60.000 |
4 | Tháo dỡ cửa | | m2 | | 180.000 | 180.000 |
5 | Đục gạch ốp tường | | m2 | | 110.000 | 110.000 |
6 | Tháo dỡ mái ngói | | m2 | | 75.000 | 75.000 |
7 | Dóc tường nhà vệ sinh | | m2 | | 60.000 | 60.000 |
8 | Dóc tường nhà cũ | | m2 | | 55.000 | 55.000 |
9 | Tháo dỡ mái tôn | | m2 | | 65.000 | 65.000 |
10 | Đào đất | | m3 | | 280.000 | 280.000 |
11 | Nâng nền | | m2 | 90.000 – 150.000 | 80.000 | 230.000 |
II | BÊ TÔNG |
1 | Bê tông lót móng đá 4*6 | | m3 | 405.000 | 420.000 | 825.000 |
2 | Bê tông nền đá 1*2 mác 200 | | m3 | 1.400.000 | 450.000 | 1.850.000 |
3 | Bê tông cột, dầm, sàn đá 1*2 mác 300 | | m3 | 1.450.000 | 1.500.000 | 2.950.000 |
4 | Ván khuôn | | m2 | 95.000 | 105.000 | 200.000 |
5 | Thép ( khối lượng lớn 16.000đ/kg) | | kg | 18.000 | 9.000 | 27.000 |
6 | Gia cốt pha, đan sắt đổ bê tông cốt thép, xây trát hoàn thiện cầu thang | | m2 | 950.000 | 1.450.000 | 2.400.000 |
III | XÂY + TRÁT (TÔ TƯỜNG) |
1 | Xây tường 110mm gạch ống | | m2 | 145.000 | 115.000 | 260.000 |
2 | Xây tường 220mm gạch ống | | m2 | 324.000 | 160.000 | 484.000 |
3 | Xây tường 110mm gạch đặc | | m2 | 175.000 | 95.000 | 270.000 |
4 | Xây tường 220mm gạch đặc | | m2 | 350.000 | 180.000 | 530.000 |
5 | Trát tường (trong nhà) | | m2 | 75.000 | 85.000 | 160.000 |
6 | Trát tường (ngoài nhà) | | m2 | 75.000 | 105.000 | 180.000 |
IV | ỐP + LÁT GẠCH |
1 | Láng nền (cán vữa nền nhà) chiều dày 2 – 4 cm | | m2 | 35.000 | 55.000 | 80.000 |
2 | Láng nền (cán vữa nền nhà) chiều dày 5 – 10cm | | m2 | 70.000 | 65.000 | 135.000 |
3 | Lát gạch | chưa bao gồm vật tư gạch | m2 | 15.000 | 95.000 | 110.000 |
4 | Ốp gạch tường, nhà vệ sinh | chưa bao gồm vật tư gạch lát | m2 | 15.000 | 85.000 | 100.000 |
5 | Ốp gạch chân tường nhà ốp nổi | ốp chìm nhân hệ số 1.5 | md | 10.000 | 30.000 | 40.000 |
V | LỢP MÁI |
1 | Lợp mái ngói | | m2 | | 145.000 | 145.000 |
2 | Lợp mái tôn | | m2 | | 90.000 | 90.000 |
VI | CƠI NỚI SÀN SẮT I, NHÀ KHUNG SẮT MÁI TÔN |
1 | Cơi nới sàn I | Phụ thuộc vào yêu cầu vật liệu | m2 | 1.100.000 - 1.350.000 | 450.000 - 850.000 | 1.550.000 - 2.200.000 |
2 | Cửa sắt, hoa sắt chuồng cọp | | Liên hệ trực tiếp ( Tính theo kg hoặc m2) |
VII | NHÂN CÔNG THI CÔNG ĐIỆN NƯỚC |
1 | Nhân công thi công điện | | m2 sàn | | 85.000 - 165.000 | 85.000 -165.000 |
2 | Nhân công thi công nước | Tính theo phòng vệ sinh, phòng bếp tính bằng ½ phòng vệ sinh | Phòng | | 2.300.000 - 2.900.000 | 2.300.000 - 2.900.000 |
VIII | SƠN NHÀ, SƠN TƯỜNG (SƠN NƯỚC + SƠN DẦU) |
1 | Sơn nội thất trong nhà | 1 lớp lót, 2 lớp phủ | m2 | | 15.000 - 20.000 | 15.000 -20.000 |
2 | Sơn ngoại thất ngoài nhà | 1 lớp lót, 2 lớp phủ | m2 | | 20.000 -35.000 | 20.000 - 35.000 |
3 | Nếu bả Matit công thêm 20.000 -:- 25.000 đ/ m2 | | | | | |
IX | TRẦN – VÁCH THẠCH CAO |
1 | Trần thả khung xương Hà Nội | | m2 | | | 145.000 – 155.000 |
2 | Trần thả khung xương Vĩnh Tường | | m2 | | | 160.000 – 170.000 |
3 | Trần chìm khung xương Hà Nội tấm Thái Lan | | m2 | | | 175.000 – 185.000 |
4 | Trần chìm khung xương Vĩnh Tường tấm Thái Lan | | m2 | | | 18.000 – 190.000 |
5 | Trần chìm khung xương Hà Nội tấm chống ẩm | | m2 | | | 185.000 – 195.000 |
6 | Trần chìm khung xương Vĩnh Tường tấm chống ẩm | | m2 | | | 195.000 – 215.000 |
7 | Vách thạch cao 1 mặt khung xương Hà Nội tấm Thái Lan | | m2 | | | 175.000 – 185.000 |
8 | Vách thạch cao 1 mặt khung xương Vĩnh Tường tấm Thái Lan | | m2 | | | 185.000 – 195.000 |
9 | Vách thạch cao 2 mặt khung xương Hà Nội tấm Thái Lan | | m2 | | | 215.000 – 225.000 |
10 | Vách thạch cao 2 mặt khung xương Vĩnh Tường tấm Thái Lan | | m2 | | | 245.000 – 285.000 |
X | CỬA, LAN CAN SẮT, NHÔM |
1 | Cửa nhôm | Cửa nhôm hệ 750 kính 5mm | m2 | | | 870.000 |
Cửa đi hệ nhôm 1000mm kính | m2 | | | 1.290.000 |
Cửa đi Xingfa - Nhôm Xingfa Việt Nam | m2 | | | 2.090.000 - 2.290.000 |
Cửa đi Xingfa - Nhôm Xingfa nhập khẩu | m2 | | | 2.190.000 - 2.390.000 |
2 | Cầu thang | Lan can cầu thang sắt | md | | | 729.000 -930.000 |
Lan can cầu thang kính cường lực | md | | | 1.090.000 - 1.390.000 |
Tay vịn cầu thang gỗ | md | | | 1.390.000 |
3 | Cửa sắt | Cửa đi sắt hộp 4x8cm, dày 1.4mm, kính cường lực 8, 10mm, sắt mạ kẽm | m2 | | | 1.349.000 - 1.549.000 |
Cửa đi sắt hộp 3x6cm, dày 1.4mm, kính cường lực 5mm, sắt mạ kẽm | m2 | | | 1.190.000 - 1.290.000 |
4 | Cửa cổng | Khung bảo vệ | m2 | | | 529.000 - 629.000 |
Cửa cổng sắt hộp | m2 | | | 1.349.000 - 1.449.000 |
Cửa cổng sắt mỹ nghệ | m2 | | | 3.390.000 - 9.500.000 |
XI | THI CÔNG ĐÁ HOA CƯƠNG |
1 | Đá đen bazan | Thi công đá cầu thang, mặt bếp, ngạch cửa, ốp đá mặt liền | m2 | | | 799.000 |
2 | Đá đen Huế | m2 | | | 869.000 |
3 | Đá nâu Anh Quốc | m2 | | | 1.090.000 |
4 | Đá Kim Sa Trung | m2 | | | 1.390.000 |
5 | Đá đỏ Brazil | m2 | | | 1.390.000 |
Ghi chú:
Đơn giá trên chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng VAT.
Đơn giá trên đối với những công trình có khối lượng lớn, mặt bằng thi công thuận lợi, có thể chuyển vật tư bằng xe tải, trong trường hợp công trình nhà trong ngõ hẽm, ngõ sâu, khu vực chợ, công trình có khối lượng nhỏ chúng tôi sẽ khảo sát công trình cụ thể và báo giá riêng.
Đơn giá cải tạo nhà chính xác hơn khi gia chủ và công ty thống nhất chủng loại vật tư, biện pháp thi công, khảo sát hiện trường thực tế.
4. Khám phá xu hướng trong cải tạo căn hộ chung cư
Có rất nhiều phương pháp cải tạo căn hộ chung cư. Dưới đây là những xu hướng nổi bật mà bạn có thể tham khảo:
4.1. Thiết kế mở
Xu hướng hiện nay là tạo ra không gian mở, loại bỏ tường chia phòng để tối ưu hóa ánh sáng tự nhiên và tạo cảm giác rộng rãi hơn. Phương pháp này đồng thời giúp các thành viên trong gia đình có nhiều không gian sinh hoạt chung, mọi người gắn kết hơn.
Thiết kế mở cho khu vực phòng khách và phòng ngủ chung cư
4.2. Sử dụng vật liệu thân thiện
Sự kết hợp giữa gỗ tự nhiên và đá tạo ra không gian ấm cúng và sang trọng, đồng thời thúc đẩy ý thức về bảo vệ môi trường. Tuy nhiên, chi phí của gỗ và đá tự nhiên đắt đỏ, vận chuyển lắp đặt cũng tốn nhiều thời gian, công sức.
Hiện nay, ngành xây dựng nội thất có rất nhiều dòng vật liệu mới thay thế vật liệu tự nhiên, như: gỗ nhựa composite, tấm PVC vân đá, tấm nano cách âm,... Hutra là tổng kho vật liệu nội thất lớn nhất khu vực, có đa dạng chủng loại sản phẩm trên, đáp ứng nhu cầu cải tạo nhà với chi phí tốt cạnh tranh nhất thị trường.
Sử dụng vật liệu nội thất chất lượng, an toàn
4.3. Công nghệ thông minh
Thời đại công nghệ 4.0 giúp con người bớt dùng sức lực để vận hành công việc. Cài đặt hệ thống nhà thông minh giúp bạn kiểm soát ánh sáng, nhiệt độ, an ninh và các thiết bị trong nhà thông qua điện thoại di động hoặc các thiết bị khác một cách dễ dàng, tiện lợi.
4.4. Thiết kế tối giản
Xu hướng tối giản ngày càng được nhiều người ưa chuộng. Thiết kế tối giản với sự sắp xếp thông minh giúp tối ưu hóa không gian và tạo ra bố cục gọn gàng.
Tham khảo thiết kế chung cư tối giản
4.5. Thiết kế nội thất đa năng
Sử dụng nội thất đa năng, như sofa có thể biến thành giường, bàn trang điểm có thể gấp gọn thành ghế ngồi,... để tối ưu hóa không gian.
4.6. Thiết Kế Eco-friendly (vật liệu thân thiện môi trường)
Sử dụng vật liệu tái chế và thân thiện với môi trường để giảm tác động tiêu cực lên nguồn tài nguyên.
Sử dụng sàn gỗ nhựa composite cho khu vực ban công chung cư
Bằng cách tích hợp những xu hướng trên, dự án cải tạo căn hộ chung cư không chỉ đáp ứng nhu cầu cơ bản mà còn tạo ra không gian sống hiện đại, tiện nghi và thân thiện với môi trường.
>>> Thông tin hữu ích: TOP 6+ Ý tưởng cải tạo ban công chung cư đơn giản mà đẹp XEM THÊM