Nhà cấp 4 với kiến trúc đơn giản thường trở nên cũ kỹ theo thời gian. Để nâng cấp và tái tạo không gian sống, dịch vụ cải tạo nhà cấp 4 trọn gói trở thành lựa chọn hàng đầu.
1. Tổng quan và nhu cầu về dịch vụ cải tạo nhà cấp 4
Nhà cấp 4 thường được xây dựng với kiến trúc 3 gian đơn giản, theo thời gian, chúng có thể xuống cấp và không còn đáp ứng được nhu cầu sinh hoạt cao. Dịch vụ cải tạo nhà cấp 4 trọn gói giúp tái tạo không gian, tối ưu hóa chức năng và thậm chí làm mới hoàn toàn diện mạo bên ngoài.
1.1. Cải tạo nhà cấp 4 3 gian
Nhà cấp 4 thường có kiểu dáng 3 gian đơn giản nhưng thực tế, nhu cầu sử dụng có thể khác nhau đối với mỗi gia đình. Dịch vụ cải tạo nhà cấp 4 3 gian không chỉ tập trung vào việc làm mới mà còn chú trọng vào việc tối ưu hóa không gian theo cách sáng tạo và hiện đại.
Nhà 3 gian quen thuộc thường thấy ở nông thôn
1.2. Cải tạo nhà cấp 4 cũ
Ngôi nhà cũ thường mang theo nhiều kỷ niệm, nhưng qua thời gian, chúng có thể trở nên xuống cấp và cũ kỹ. Dịch vụ cải tạo nhà cấp 4 cũ không chỉ mang lại không gian mới mẻ mà còn giữ lại giá trị tinh thần và lịch sử của ngôi nhà.
1.3. Cải tạo nhà cấp 4 mái tôn
Kiểu nhà cấp 4 mái tôn thường xuất hiện ở nông thôn và chúng cũng cần sự cải tạo để đáp ứng nhu cầu sống ngày càng hiện đại. Để đảm bảo sự chắc chắn và tính thẩm mỹ, các gia đình cần cải tạo để nâng cấp nhà.
Nhà mái tôn vẫn còn nhiều ở các vùng quê
2. Lợi ích vượt trội khi cải tạo nhà cấp 4
Việc quyết định cải tạo nhà cấp 4 mang lại nhiều lợi ích vượt trội. Cùng Hutra điểm qua những ưu điểm của việc “kiến tạo” này nhé.
2.1. Tối ưu hóa không gian
Dịch vụ cải tạo nhà cấp 4 cho phép tối ưu hóa không gian theo cách sáng tạo, tận dụng mọi mét vuông để tạo ra không gian sống và làm việc thoải mái và hiệu quả. Bạn sẽ ngạc nhiên với khả năng biến những góc nhỏ đó thành không gian chức năng, từ phòng đọc sách, phòng làm việc, cho đến những góc dành cho các hoạt động sáng tạo.
Tận dụng khu vực gầm cầu thang để làm tủ bếp
2.2. Nâng cao tiện nghi
Khi nhà không chỉ là “chỗ trú nắng mưa”, việc cải tạo nhà cấp 4 cũng là cơ hội để nâng cấp tiện ích sinh hoạt. Từ hệ thống điện, nước đến các trang thiết bị và vật liệu xây dựng, tất cả đều có thể được cải thiện để đáp ứng tiêu chuẩn sống ngày một hiện đại hơn.
2.3. Tiết kiệm năng lượng
Sự sáng tạo trong lựa chọn vật liệu và công nghệ xây dựng mới đã giúp biến ngôi nhà cấp 4 trở nên hiệu quả năng lượng hơn, mang lại nhiều lợi ích đồng thời giảm hao hụt và chi phí phát sinh. Hutra chú trọng vào việc sử dụng các vật liệu xây dựng hiện đại và tiết kiệm năng lượng.
Hutra sở hữu tổng kho vật liệu ốp tường nội thất đa dạng mẫu mã
Các loại vật liệu cách âm, cách nhiệt và chống nắng được tích hợp giúp giữ cho nhiệt độ trong nhà ổn định, giảm sử dụng hệ thống điều hòa và sưởi ấm. Điều này không chỉ giảm tác động tiêu thụ năng lượng mà còn giảm chi phí hoạt động và duy trì.
2.4. Gia tăng giá trị bất động sản
Với những nâng cấp đáng kể, giá trị của ngôi nhà có thể tăng nhanh chóng, mang lại cơ hội lớn cho những người đang muốn đầu tư và mua bán bất động sản. Ngoài việc đáp ứng nhu cầu sống, cải tạo nhà cũ cũng giúp nâng tầm giá trị bất động sản, đem lại sự hài lòng và thịnh vượng cho khách hàng.
2.5. Tạo nên không gian sống chất lượng
Cải tạo nhà cấp 4 mang lại không gian sống chất lượng, tối ưu hóa tiện ích và thoải mái cho cả gia đình. Lợi ích này chính là động lực mạnh mẽ khiến nhiều gia đình quyết định đầu tư vào dịch vụ cải tạo nhà cấp 4, để biến ngôi nhà cũ thành một không gian sống hiện đại, tiện nghi và đầy đủ tiện ích.
3. Top 7+ phương pháp cải tạo nhà cấp 4 cũ
Để thực hiện thành công việc cải tạo nhà cấp 4 cũ thì cần phải có một kế hoạch cụ thể, phù hợp với hiện trạng ngôi nhà. Dưới đây là 7 phương án cải tạo nhà cấp 4 cũ mà bạn có thể áp dụng, giúp tiết kiệm chi phí đồng thời làm tăng giá trị sử dụng cho ngôi nhà.
3.1. Phương pháp cải tạo nhà cấp 4 thành nhà 1 tầng
Hãy cân nhắc phương án cải tạo nhà cấp 4 cũ thành nhà 1 tầng để giúp thay đổi kiểu dáng ngôi nhà, tăng giá trị thẩm mỹ. Để đảm bảo sự ổn định và không ảnh hưởng đến móng nhà cấp 4 cũ thì bạn chỉ nên xây lên 1 tầng.
Trong quá trình xử lý thì sẽ giữ lại công trình cũ, gỡ bỏ mái nhà xuống cấp để đổ bê tông làm khung tầng mới. Hãy đảm bảo kết cấu móng và tường nhà cũ đủ chắc chắn để chịu được sức nặng của tầng mới.
Về phần mái nhà, bạn có thể lựa chọn mái thái, mái bằng hoặc mái chéo. Đây là các loại mái nhà thông dụng ở Việt Nam.
3.2. Thêm gác lửng cho nhà cấp 4 cũ
Đây là giải pháp được nhiều gia đình lựa chọn khi muốn cải tạo nhà cấp 4 cũ. Phương án này không chỉ giúp tăng không gian sinh hoạt mà còn tiết kiệm chi phí, rất phù hợp với các gia đình ở nông thôn.
Tăng diện tích sinh hoạt khi nhà có thêm gác lửng
Gác lửng có thể sử dụng để làm phòng ngủ, phòng làm việc hay đơn giản là nơi chứa đồ trong nhà. Ý tưởng thêm gác lửng là rất khả thi trong trường hợp này.
3.3. Cải tạo nhà thành không gian mở
Việc lựa chọn phương án cải tạo này sẽ giúp bạn thấy được sự hiện đại, tiện nghi của ngôi nhà cấp 4. Những vách ngăn bằng bê tông cốt thép sẽ được thay thế bằng các vật liệu mỏng nhẹ hơn, có tính di chuyển để tạo không gian mở, tạo sự liên kết giữa các phòng với nhau.
Việc mở rộng không gian bằng việc bố trí vách ngăn phù hợp sẽ giúp ngôi nhà có nhiều ánh sáng tự nhiên hơn, tạo cảm giác thông thoáng, rộng rãi. Điều này không chỉ mang đến không gian sống thoải mái mà còn tạo không gian ấm cúng, giúp gắn kết các thành viên trong gia đình.
3.4. Cải tạo nhà cấp 4 thành nhà 2 tầng
Chi phí xây nhà 2 tầng hiện nay trung bình dao động từ 700 - 950 triệu đồng, thời gian thi công từ 4 - 8 tháng tùy công trình. So sánh về chi phí thì mức giá này tương đối cao so với thu nhập của người dân ở khu vực nông thôn.
Cải tạo nhà cấp 4 thành nhà 2 tầng là lựa chọn phù hợp
Phương án làm nhà 2 tầng từ việc cải tạo nhà cấp 4 cũ giúp bạn có thể giải quyết được vấn đề chi phí này. Việc cải tạo này giúp tiết kiệm đáng kể thời gian, chi phí, phù hợp với các gia đình có điều kiện tài chính hạn chế.
Tuy nhiên, bạn hãy đảm bảo rằng móng nhà cấp 4 cũ đủ chắc chắn để chịu tải được ngôi nhà 2 tầng.
3.5. Cải tạo nhà cấp 4 cũ thành nhà 3 gian
Nhà cấp 4 3 gian là một kiểu nhà được thiết kế với 3 gian chính: gian trước (phòng khách), gian giữa (phòng ăn và bếp) và gian sau (phòng ngủ và phòng tắm). Cấu trúc này thường tận dụng môi trường tự nhiên và giúp tối ưu hóa không gian sử dụng.
Với những ai muốn lưu giữ lại vẻ đẹp, kỷ niệm với ngôi nhà cấp 4 cũ thì hãy lựa chọn phương án cải tạo nhà cấp 4 cũ thành nhà 3 gian. Phương pháp này vừa lưu giữ được giá trị truyền thống vừa phù hợp với nhu cầu, xu hướng hiện nay.
Nếu như khuôn viên nhà bạn có diện tích rộng thì hãy thử biến nhà cấp 4 thành nhà cấp 4 3 gian biệt thự sân vườn nhé!
3.6. Phương pháp cải tạo nhà cấp 4 cũ thành nhà chữ L
Phương pháp cải tạo này cũng được rất nhiều gia đình lựa chọn. Tại khu vực nông thôn, nhiều gia đình có kinh tế khá giả thì việc cải tạo nhà cấp 4 thành biệt thự chữ L là hoàn toàn khả thi.
Với diện tích đất đủ rộng, bạn có thể cơi nới, tăng thêm diện tích các phòng cũng như xây dựng thêm các hạng mục khác. Kết cấu nhà chữ L sẽ là lựa chọn phù hợp cho bạn.
Nhà cấp 4 chữ L ấn tượng
3.7. Cải tạo nhà cấp 4 xuống cấp thành nhà khung bê tông cốt thép
Với sự phát triển của cơ sở hạ tầng như hiện nay, nhu cầu cải tạo nhà cấp 4 thành nhà khung bê tông cốt thép ngày càng tăng. Nếu lựa chọn phương án cải tạo này, bạn cần phải lựa chọn nhà thầu uy tín, lành nghề vì việc đảm bảo chất lượng công trình này không hề dễ.
4. Báo giá dịch vụ cải tạo nhà cấp 4 trọn gói của Hutra
Dưới đây là chi phí cải tạo nhà cấp 4 chi tiết theo từng hạng mục để bạn tham khảo:
STT | Hạng mục | Chi tiết | ĐVT | ĐƠN GIÁ CẢI TẠO NHÀ (VNĐ) |
Vật liệu thô | Nhân công | Tổng cộng |
I | CÔNG TÁC THÁO DỠ NHÀ |
1 | Đập phá bê tông | | m2 | | 450.000 | 450.000 |
2 | Đập tường gạch 110 (tường 220 nhân hệ số 1.8) | | m2 | | 245.000 | 245.000 |
3 | Đục gạch nền cũ | | m2 | | 60.000 | 60.000 |
4 | Tháo dỡ cửa | | m2 | | 180.000 | 180.000 |
5 | Đục gạch ốp tường | | m2 | | 110.000 | 110.000 |
6 | Tháo dỡ mái ngói | | m2 | | 75.000 | 75.000 |
7 | Dóc tường nhà vệ sinh | | m2 | | 60.000 | 60.000 |
8 | Dóc tường nhà cũ | | m2 | | 55.000 | 55.000 |
9 | Tháo dỡ mái tôn | | m2 | | 65.000 | 65.000 |
10 | Đào đất | | m3 | | 280.000 | 280.000 |
11 | Nâng nền | | m2 | 90.000 – 150.000 | 80.000 | 230.000 |
II | BÊ TÔNG |
1 | Bê tông lót móng đá 4*6 | | m3 | 405.000 | 420.000 | 825.000 |
2 | Bê tông nền đá 1*2 mác 200 | | m3 | 1.400.000 | 450.000 | 1.850.000 |
3 | Bê tông cột, dầm, sàn đá 1*2 mác 300 | | m3 | 1.450.000 | 1.500.000 | 2.950.000 |
4 | Ván khuôn | | m2 | 95.000 | 105.000 | 200.000 |
5 | Thép ( khối lượng lớn 16.000đ/kg) | | kg | 18.000 | 9.000 | 27.000 |
6 | Gia cốt pha, đan sắt đổ bê tông cốt thép, xây trát hoàn thiện cầu thang | | m2 | 950.000 | 1.450.000 | 2.400.000 |
III | XÂY + TRÁT (TÔ TƯỜNG) |
1 | Xây tường 110mm gạch ống | | m2 | 145.000 | 115.000 | 260.000 |
2 | Xây tường 220mm gạch ống | | m2 | 324.000 | 160.000 | 484.000 |
3 | Xây tường 110mm gạch đặc | | m2 | 175.000 | 95.000 | 270.000 |
4 | Xây tường 220mm gạch đặc | | m2 | 350.000 | 180.000 | 530.000 |
5 | Trát tường (trong nhà) | | m2 | 75.000 | 85.000 | 160.000 |
6 | Trát tường (ngoài nhà) | | m2 | 75.000 | 105.000 | 180.000 |
IV | ỐP + LÁT GẠCH |
1 | Láng nền (cán vữa nền nhà) chiều dày 2 – 4 cm | | m2 | 35.000 | 55.000 | 80.000 |
2 | Láng nền (cán vữa nền nhà) chiều dày 5 – 10cm | | m2 | 70.000 | 65.000 | 135.000 |
3 | Lát gạch | chưa bao gồm vật tư gạch | m2 | 15.000 | 95.000 | 110.000 |
4 | Ốp gạch tường, nhà vệ sinh | chưa bao gồm vật tư gạch lát | m2 | 15.000 | 85.000 | 100.000 |
5 | Ốp gạch chân tường nhà ốp nổi | ốp chìm nhân hệ số 1.5 | md | 10.000 | 30.000 | 40.000 |
V | LỢP MÁI |
1 | Lợp mái ngói | | m2 | | 145.000 | 145.000 |
2 | Lợp mái tôn | | m2 | | 90.000 | 90.000 |
VI | CƠI NỚI SÀN SẮT I, NHÀ KHUNG SẮT MÁI TÔN |
1 | Cơi nới sàn I | Phụ thuộc vào yêu cầu vật liệu | m2 | 1.100.000 - 1.350.000 | 450.000 - 850.000 | 1.550.000 - 2.200.000 |
2 | Cửa sắt, hoa sắt chuồng cọp | | Liên hệ trực tiếp ( Tính theo kg hoặc m2) |
VII | NHÂN CÔNG THI CÔNG ĐIỆN NƯỚC |
1 | Nhân công thi công điện | | m2 sàn | | 85.000 - 165.000 | 85.000 -165.000 |
2 | Nhân công thi công nước | Tính theo phòng vệ sinh, phòng bếp tính bằng ½ phòng vệ sinh | Phòng | | 2.300.000 - 2.900.000 | 2.300.000 - 2.900.000 |
VIII | SƠN NHÀ, SƠN TƯỜNG (SƠN NƯỚC + SƠN DẦU) |
1 | Sơn nội thất trong nhà | 1 lớp lót, 2 lớp phủ | m2 | | 15.000 - 20.000 | 15.000 -20.000 |
2 | Sơn ngoại thất ngoài nhà | 1 lớp lót, 2 lớp phủ | m2 | | 20.000 -35.000 | 20.000 - 35.000 |
3 | Nếu bả Matit công thêm 20.000 -:- 25.000 đ/ m2 | | | | | |
IX | TRẦN – VÁCH THẠCH CAO |
1 | Trần thả khung xương Hà Nội | | m2 | | | 145.000 – 155.000 |
2 | Trần thả khung xương Vĩnh Tường | | m2 | | | 160.000 – 170.000 |
3 | Trần chìm khung xương Hà Nội tấm Thái Lan | | m2 | | | 175.000 – 185.000 |
4 | Trần chìm khung xương Vĩnh Tường tấm Thái Lan | | m2 | | | 18.000 – 190.000 |
5 | Trần chìm khung xương Hà Nội tấm chống ẩm | | m2 | | | 185.000 – 195.000 |
6 | Trần chìm khung xương Vĩnh Tường tấm chống ẩm | | m2 | | | 195.000 – 215.000 |
7 | Vách thạch cao 1 mặt khung xương Hà Nội tấm Thái Lan | | m2 | | | 175.000 – 185.000 |
8 | Vách thạch cao 1 mặt khung xương Vĩnh Tường tấm Thái Lan | | m2 | | | 185.000 – 195.000 |
9 | Vách thạch cao 2 mặt khung xương Hà Nội tấm Thái Lan | | m2 | | | 215.000 – 225.000 |
10 | Vách thạch cao 2 mặt khung xương Vĩnh Tường tấm Thái Lan | | m2 | | | 245.000 – 285.000 |
X | CỬA, LAN CAN SẮT, NHÔM |
1 | Cửa nhôm | Cửa nhôm hệ 750 kính 5mm | m2 | | | 870.000 |
Cửa đi hệ nhôm 1000mm kính | m2 | | | 1.290.000 |
Cửa đi Xingfa - Nhôm Xingfa Việt Nam | m2 | | | 2.090.000 - 2.290.000 |
Cửa đi Xingfa - Nhôm Xingfa nhập khẩu | m2 | | | 2.190.000 - 2.390.000 |
2 | Cầu thang | Lan can cầu thang sắt | md | | | 729.000 -930.000 |
Lan can cầu thang kính cường lực | md | | | 1.090.000 - 1390.000 |
Tay vịn cầu thang gỗ | md | | | 1.390.000 |
3 | Cửa sắt | Cửa đi sắt hộp 4x8cm, dày 1.4mm, kính cường lực 8, 10mm, sắt mạ kẽm | m2 | | | 1.349.000 - 1.549.000 |
Cửa đi sắt hộp 3x6cm, dày 1.4mm, kính cường lực 5mm, sắt mạ kẽm | m2 | | | 1.190.000 - 1.290.000 |
4 | Cửa cổng | Khung bảo vệ | m2 | | | 529.000 - 629.000 |
Cửa cổng sắt hộp | m2 | | | 1.349.000 - 1.449.000 |
Cửa cổng sắt mỹ nghệ | m2 | | | 3.390.000 - 9.500.000 |
XI | THI CÔNG ĐÁ HOA CƯƠNG |
1 | Đá đen bazan | Thi công đá cầu thang, mặt bếp, ngạch cửa, ốp đá mặt liền | m2 | | | 799.000 |
2 | Đá đen Huế | m2 | | | 869.000 |
3 | Đá nâu Anh Quốc | m2 | | | 1.090.000 |
4 | Đá Kim Sa Trung | m2 | | | 1.390.000 |
5 | Đá đỏ Brazil | m2 | | | 1.390.000 |
Ghi chú:
Đơn giá trên chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng VAT.
Đơn giá trên đối với những công trình có khối lượng lớn, mặt bằng thi công thuận lợi, có thể chuyển vật tư bằng xe tải, trong trường hợp công trình nhà trong ngõ hẽm, ngõ sâu, khu vực chợ, công trình có khối lượng nhỏ chúng tôi sẽ khảo sát công trình cụ thể và báo giá riêng.
Đơn giá cải tạo nhà chính xác hơn khi gia chủ và công ty thống nhất chủng loại vật tư, biện pháp thi công, khảo sát hiện trường thực tế.
5. Tại sao nên chọn Hutra cải tạo nhà cấp 4 cũ?
Hutra không chỉ là một nhà thầu cải tạo mà còn là đối tác đồng hành, luôn lắng nghe và hiểu rõ nhu cầu của khách hàng. Với đội ngũ chuyên gia giàu kinh nghiệm và sự cam kết với chất lượng, chúng tôi tự tin mang lại cho bạn ngôi nhà cấp 4 mới mẻ và hoàn hảo.
Hutra là đơn vị cải tạo chuyên nghiệp khu vực Miền Bắc
Dịch vụ cải tạo nhà cấp 4 của Hutra không chỉ là việc nâng cấp không gian sống mà còn là cơ hội để giữ lại những giá trị và kỷ niệm. Với giá thành tốt nhất trong năm 2024, chúng tôi cam kết đưa đến cho bạn không gian sống hoàn hảo và đáp ứng mọi định hình. Đọc thêm về các dịch vụ cải tạo nhà cấp 4 tại Hutra để khám phá thêm về sự độc đáo và chất lượng mà chúng tôi mang lại