Biến ý tưởng thành hành động cải tạo nhà tập thể ngay hôm nay. Cùng Hutra khám phá những kinh nghiệm cực kỳ hữu ích trong quá trình cải tạo nhà tập thể tại Hà Nội và báo giá chi tiết nhất.
1. Hiện trạng nhà tập thể ở các khu đô thị lớn
Những ngôi nhà tập thể, một thời là biểu tượng của sự phồn thịnh đô thị, đang phải đối mặt với thách thức lớn khi chúng ngày càng xuống cấp theo thời gian.
Nhà tập thể Hà Nội xuống cấp sau nhiều năm sử dụng
Điểm qua những vấn đề vẫn đang tồn tại ở phần lớn nhà tập thể như:
1.1. Kiến trúc kém chất lượng, thiếu khoa học
Việc không có chính sách bảo dưỡng định kỳ dẫn đến việc những công trình xây dựng mất đi sự đồng đều trong việc duy trì cấu trúc và ngoại thất. Các vấn đề nhỏ không được sửa chữa kịp thời đã dẫn đến những tổn thất lớn hơn về kết cấu.
1.2. Cơ sở hạ tầng xuống cấp
Hệ thống điện và nước đã lạc hậu so với nhu cầu sử dụng hiện đại. Các vấn đề kỹ thuật thường xuyên xảy ra, làm giảm chất lượng cuộc sống của cư dân và gây lãng phí tài nguyên, tiền bạc.
1.3. Ô nhiễm môi trường
Phần lớn nhà tập thể thiếu không gian xanh. Bên cạnh đó, môi trường sống nơi đô thị ngày càng ô nhiễm làm giảm chất lượng cuộc sống và sức khỏe của cư dân, đặc biệt là trẻ em và người cao tuổi.
Những vấn đề trên đều đặt ra tầm quan trọng của quá trình cải tạo và đầu tư vào những nhà tập thể này để đảm bảo rằng môi trường sống của cư dân trở nên hiện đại, an toàn và thuận tiện hơn.
>>> Bài viết liên quan: Cải tạo căn hộ chung cư 50m2 đẹp, tiện nghi
2. Lợi ích của việc cải tạo căn hộ tập thể cũ
Cải tạo một căn hộ trong khu nhà tập thể không chỉ là cách để nâng cấp không gian sống mà còn mang lại nhiều lợi ích thiết thực cho cư dân. Dưới đây là một cái nhìn sâu sắc vào những lợi ích khi quyết định cải tạo căn hộ trong môi trường sống tập thể:
- Cải tạo nhà tập thể cũ giúp cải thiện về mặt thiết kế và tiện nghi, tăng giá trị của căn hộ trong bối cảnh thị trường bất động sản ngày càng cạnh tranh khốc liệt.
Cải tạo nhà tập thể đem lại nhiều lợi ích
- Việc nâng cấp các tiện ích như bếp, phòng tắm hay các phòng chức năng khác, mang lại sự thoải mái khi sinh hoạt. Các thành viên trong gia đình được tận hưởng nhiều giá trị của "căn hộ mới" đem lại.
- Các cải tiến về công nghệ như hệ thống sưởi ấm, làm mát thông minh, công nghệ mặt trời có thể giúp giảm chi phí sử dụng năng lượng. Từ đó giảm bớt gánh nặng tài chính cho gia chủ.
- Việc cải tạo cho phép chúng ta tạo nên không gian sống theo đúng phong cách cá nhân và tạo điểm nhấn độc đáo cho căn hộ. Khi đã "enjoy" với không gian sống thì chúng ta có thêm khả năng sáng tạo, lao động năng suất hơn, đời sống tinh thần cải thiện rõ rệt.
- Cải thiện hệ thống an ninh, tăng cường bảo vệ cho cư dân.
- Duy trì hoặc có thể tăng giá trị bất động sản.
3. Chuẩn bị gì trước khi cải tạo nhà tập thể cũ?
Việc chuẩn bị kỹ lưỡng trước khi bắt đầu quá trình cải tạo căn hộ tập thể cũ là một yếu tố quyết định cho sự thành công của dự án. Dưới đây là một số vấn đề quan trọng bạn cần thực hiện để đảm bảo quá trình cải tạo diễn ra suôn sẻ:
3.1. Đánh giá hiện trạng căn hộ tập thể cũ
Thực hiện kiểm tra kỹ thuật toàn diện để xác định tình trạng xuống cấp của căn hộ và cấu trúc chung của khu nhà tập thể.
Xác định vấn đề và cần sửa chữa: Đánh giá vấn đề cụ thể như sự hỏng hóc, hỏng hóc cơ sở hạ tầng hoặc cần nâng cấp các hệ thống như điện, nước.
Hiện trạng xuống cấp thường thấy ở những khu nhà tập thể cũ Hà Nội
3.2. Lên danh sách những hạng mục cần cải tạo
Bạn cần bàn bạc với các thành viên trong gia đình về việc cải tạo. Mỗi người sẽ có những đóng góp thiết thực để làm nên bức tranh tổng thể hợp lý.
Chỉ có gia đình trực tiếp sinh hoạt trong căn hộ thì mới hiểu rõ nhất những góc cần tối ưu, những phòng cần sửa sang cải tạo. Sau đó, bạn hãy tổng hợp tất cả ý kiến đó để lên 1 danh sách chi tiết để sau này trao đổi với các đơn vị nhà thầu.
3.3. Xác định ngân sách và tài chính
Đặt ra một ngân sách rõ ràng và chi tiết cho dự án cải tạo, bao gồm cả chi phí dự trữ và chi phí không dự kiến.
Có thể tìm hiểu các nguồn như vay vốn ngân hàng để chủ động hơn về mặt tài chính.
3.4. Chuẩn bị hồ sơ pháp lý về việc cải tạo nhà ở
Đảm bảo rằng bất kỳ việc can thiệp sửa chữa, cải tạo đều tuân theo chính sách và quy định của ban quản lý nhà tập thể.
3.5. Chuẩn bị chỗ ở sinh hoạt cho gia đình trong quá trình cải tạo
Nếu quá trình cải tạo toàn diện diễn ra trong thời gian dài, gia chủ cần chuẩn bị nơi ở tạm thời cho các thành viên trong gia đình. Như vậy, trước khi cải tạo cần lên kế hoạch di chuyển người và đồ đạc hợp lý.
Hiểu rõ dự án cải tạo sẽ ảnh hưởng đến cuộc sống hàng ngày như thế nào để lên kế hoạch giảm thiểu bất tiện cho gia đình.
Không gian sinh hoạt chung trong nhà tập thể
3.6. Chọn nhà thầu thi công và nhà cung cấp vật tư
Dịch vụ cải tạo nhà cũ phát triển, bạn sẽ dễ dàng tìm kiếm nhan nhản thông tin trên mạng. Tuy nhiên, bạn cần tỉnh táo và dành thời gian để tìm hiểu kỹ lưỡng về nhà thầu thi công và nhà cung cấp vật tư xem xét dự án trước đó của họ và thu thập các đánh giá từ khách hàng trước để lựa chọn đơn vị uy tín và giá hợp lý.
3.7. Lập kế hoạch thời gian
Xác định thời gian cụ thể: Lập kế hoạch chi tiết về thời gian để hoàn thành cải tạo, đồng thời xem xét và điều chỉnh dựa trên các yếu tố có thể ảnh hưởng đến tiến độ.
Quá trình chuẩn bị cẩn thận trước khi cải tạo căn hộ tập thể cũ không chỉ giúp đảm bảo dự án diễn ra suôn sẻ mà còn tăng cường khả năng thành công và hài lòng của cư dân.
4. Top 7 lưu ý khi cải tạo nhà tập thể cũ
Cải tạo căn hộ tập thể cũ là một dự án phức tạp đòi hỏi sự chuẩn bị kỹ lưỡng và quản lý cẩn thận. Để đảm bảo dự án diễn ra thuận lợi và an toàn, cần lưu ý những vấn đề sau:
4.1. Đánh giá tình trạng cơ sở hạ tầng
Đánh giá độ ổn định của cơ sở hạ tầng để xác định liệu có cần phải cải tạo thêm hay không, nếu cải tạo thì nên dùng biện pháp như thế nào. Bởi vậy, bên nhà thầu thi công luôn luôn phải khảo sát kỹ lưỡng trước khi chuyển sang những bước tiếp theo.
4.2. Lập kế hoạch tháo gỡ và di chuyển
Lên kế hoạch chi tiết cho việc tháo gỡ nội thất và vật dụng cũ một cách an toàn và hiệu quả.
Xác định kế hoạch di chuyển các thành viên trong gia đình trong thời gian cải tạo mà không làm ảnh hưởng quá nhiều đến cuộc sống hàng ngày của họ.
4.3. Đảm bảo an toàn lao động
4.4. Kế hoạch điều phối vận chuyển vật liệu
Xác định lộ trình và kế hoạch vận chuyển vật liệu cần thiết để đảm bảo chúng đến nơi an toàn và đúng thời gian.
Kiểm tra hệ thống lưu thông có đủ sức chịu tải để chở các vật liệu lớn hay có đủ rộng để xe chở hàng dễ dàng di chuyển hay không.
4.6. Lựa chọn dòng vật liệu hiệu quả, vừa "túi tiền"
Tham khảo ý kiến chuyên gia để chọn lựa vật liệu và thiết bị hiệu quả, vừa tiết kiệm chi phí vừa đảm bảo chất lượng.
Lựa chọn vật liệu có khả năng tiết kiệm năng lượng và sử dụng thiết bị hiệu quả để giảm ảnh hưởng đến môi trường.
4.7. Bảo dưỡng định kỳ và lâu dài
Gia chủ nên tin chọn những đơn vị có chế độ bảo hành lâu dài và rõ ràng. Đảm bảo rằng dự án cải tạo đi kèm với kế hoạch bảo dưỡng định kỳ để duy trì chất lượng và an toàn sau khi hoàn thành.
Những lưu ý trên không chỉ giúp đảm bảo an toàn trong quá trình cải tạo mà còn tạo ra một kết quả cuối cùng đạt chuẩn và mang lại lợi ích lâu dài cho cư dân và cộng đồng.
5. Báo giá dịch cụ cải tạo nhà tập thể cũ của Hutra
Giúp khách hàng hình dung và dễ dàng lựa chọn phương án cải tạo tập thể cũ, chúng tôi trân trọng gửi đến quý khách hàng bảng báo giá dịch vụ thi công cải tạo nhà chi tiết cho từng hạng mục như sau:
STT | Hạng mục | Chi tiết | ĐVT | ĐƠN GIÁ CẢI TẠO NHÀ (VNĐ) |
Vật liệu thô | Nhân công | Tổng cộng |
I | CÔNG TÁC THÁO DỠ NHÀ |
1 | Đập phá bê tông | | m2 | | 450.000 | 450.000 |
2 | Đập tường gạch 110 (tường 220 nhân hệ số 1.8) | | m2 | | 245.000 | 245.000 |
3 | Đục gạch nền cũ | | m2 | | 60.000 | 60.000 |
4 | Tháo dỡ cửa | | m2 | | 180.000 | 180.000 |
5 | Đục gạch ốp tường | | m2 | | 110.000 | 110.000 |
6 | Tháo dỡ mái ngói | | m2 | | 75.000 | 75.000 |
7 | Dóc tường nhà vệ sinh | | m2 | | 60.000 | 60.000 |
8 | Dóc tường nhà cũ | | m2 | | 55.000 | 55.000 |
9 | Tháo dỡ mái tôn | | m2 | | 65.000 | 65.000 |
10 | Đào đất | | m3 | | 280.000 | 280.000 |
11 | Nâng nền | | m2 | 90.000 – 150.000 | 80.000 | 230.000 |
II | BÊ TÔNG |
1 | Bê tông lót móng đá 4*6 | | m3 | 405.000 | 420.000 | 825.000 |
2 | Bê tông nền đá 1*2 mác 200 | | m3 | 1.400.000 | 450.000 | 1.850.000 |
3 | Bê tông cột, dầm, sàn đá 1*2 mác 300 | | m3 | 1.450.000 | 1.500.000 | 2.950.000 |
4 | Ván khuôn | | m2 | 95.000 | 105.000 | 200.000 |
5 | Thép ( khối lượng lớn 16.000đ/kg) | | kg | 18.000 | 9.000 | 27.000 |
6 | Gia cốt pha, đan sắt đổ bê tông cốt thép, xây trát hoàn thiện cầu thang | | m2 | 950.000 | 1.450.000 | 2.400.000 |
III | XÂY + TRÁT (TÔ TƯỜNG) |
1 | Xây tường 110mm gạch ống | | m2 | 145.000 | 115.000 | 260.000 |
2 | Xây tường 220mm gạch ống | | m2 | 324.000 | 160.000 | 484.000 |
3 | Xây tường 110mm gạch đặc | | m2 | 175.000 | 95.000 | 270.000 |
4 | Xây tường 220mm gạch đặc | | m2 | 350.000 | 180.000 | 530.000 |
5 | Trát tường (trong nhà) | | m2 | 75.000 | 85.000 | 160.000 |
6 | Trát tường (ngoài nhà) | | m2 | 75.000 | 105.000 | 180.000 |
IV | ỐP + LÁT GẠCH |
1 | Láng nền (cán vữa nền nhà) chiều dày 2 – 4 cm | | m2 | 35.000 | 55.000 | 80.000 |
2 | Láng nền (cán vữa nền nhà) chiều dày 5 – 10cm | | m2 | 70.000 | 65.000 | 135.000 |
3 | Lát gạch | chưa bao gồm vật tư gạch | m2 | 15.000 | 95.000 | 110.000 |
4 | Ốp gạch tường, nhà vệ sinh | chưa bao gồm vật tư gạch lát | m2 | 15.000 | 85.000 | 100.000 |
5 | Ốp gạch chân tường nhà ốp nổi | ốp chìm nhân hệ số 1.5 | md | 10.000 | 30.000 | 40.000 |
V | LỢP MÁI |
1 | Lợp mái ngói | | m2 | | 145.000 | 145.000 |
2 | Lợp mái tôn | | m2 | | 90.000 | 90.000 |
VI | CƠI NỚI SÀN SẮT I, NHÀ KHUNG SẮT MÁI TÔN |
1 | Cơi nới sàn I | Phụ thuộc vào yêu cầu vật liệu | m2 | 1.100.000 - 1.350.000 | 450.000 - 850.000 | 1.550.000 - 2.200.000 |
2 | Cửa sắt, hoa sắt chuồng cọp | | Liên hệ trực tiếp ( Tính theo kg hoặc m2) |
VII | NHÂN CÔNG THI CÔNG ĐIỆN NƯỚC |
1 | Nhân công thi công điện | | m2 sàn | | 85.000 - 165.000 | 85.000 -165.000 |
2 | Nhân công thi công nước | Tính theo phòng vệ sinh, phòng bếp tính bằng ½ phòng vệ sinh | Phòng | | 2.300.000 - 2.900.000 | 2.300.000 - 2.900.000 |
VIII | SƠN NHÀ, SƠN TƯỜNG (SƠN NƯỚC + SƠN DẦU) |
1 | Sơn nội thất trong nhà | 1 lớp lót, 2 lớp phủ | m2 | | 15.000 - 20.000 | 15.000 -20.000 |
2 | Sơn ngoại thất ngoài nhà | 1 lớp lót, 2 lớp phủ | m2 | | 20.000 -35.000 | 20.000 - 35.000 |
3 | Nếu bả Matit công thêm 20.000 -:- 25.000 đ/ m2 | | | | | |
IX | TRẦN – VÁCH THẠCH CAO |
1 | Trần thả khung xương Hà Nội | | m2 | | | 145.000 – 155.000 |
2 | Trần thả khung xương Vĩnh Tường | | m2 | | | 160.000 – 170.000 |
3 | Trần chìm khung xương Hà Nội tấm Thái Lan | | m2 | | | 175.000 – 185.000 |
4 | Trần chìm khung xương Vĩnh Tường tấm Thái Lan | | m2 | | | 18.000 – 190.000 |
5 | Trần chìm khung xương Hà Nội tấm chống ẩm | | m2 | | | 185.000 – 195.000 |
6 | Trần chìm khung xương Vĩnh Tường tấm chống ẩm | | m2 | | | 195.000 – 215.000 |
7 | Vách thạch cao 1 mặt khung xương Hà Nội tấm Thái Lan | | m2 | | | 175.000 – 185.000 |
8 | Vách thạch cao 1 mặt khung xương Vĩnh Tường tấm Thái Lan | | m2 | | | 185.000 – 195.000 |
9 | Vách thạch cao 2 mặt khung xương Hà Nội tấm Thái Lan | | m2 | | | 215.000 – 225.000 |
10 | Vách thạch cao 2 mặt khung xương Vĩnh Tường tấm Thái Lan | | m2 | | | 245.000 – 285.000 |
X | CỬA, LAN CAN SẮT, NHÔM |
1 | Cửa nhôm | Cửa nhôm hệ 750 kính 5mm | m2 | | | 870.000 |
Cửa đi hệ nhôm 1000mm kính | m2 | | | 1.290.000 |
Cửa đi Xingfa - Nhôm Xingfa Việt Nam | m2 | | | 2.090.000 - 2.290.000 |
Cửa đi Xingfa - Nhôm Xingfa nhập khẩu | m2 | | | 2.190.000 - 2.390.000 |
2 | Cầu thang | Lan can cầu thang sắt | md | | | 729.000 -930.000 |
Lan can cầu thang kính cường lực | md | | | 1.090.000 - 1390.000 |
Tay vịn cầu thang gỗ | md | | | 1.390.000 |
3 | Cửa sắt | Cửa đi sắt hộp 4x8cm, dày 1.4mm, kính cường lực 8, 10mm, sắt mạ kẽm | m2 | | | 1.349.000 - 1.549.000 |
Cửa đi sắt hộp 3x6cm, dày 1.4mm, kính cường lực 5mm, sắt mạ kẽm | m2 | | | 1.190.000 - 1.290.000 |
4 | Cửa cổng | Khung bảo vệ | m2 | | | 529.000 - 629.000 |
Cửa cổng sắt hộp | m2 | | | 1.349.000 - 1.449.000 |
Cửa cổng sắt mỹ nghệ | m2 | | | 3.390.000 - 9.500.000 |
XI | THI CÔNG ĐÁ HOA CƯƠNG |
1 | Đá đen bazan | Thi công đá cầu thang, mặt bếp, ngạch cửa, ốp đá mặt liền | m2 | | | 799.000 |
2 | Đá đen Huế | m2 | | | 869.000 |
3 | Đá nâu Anh Quốc | m2 | | | 1.090.000 |
4 | Đá Kim Sa Trung | m2 | | | 1.390.000 |
5 | Đá đỏ Brazil | m2 | | | 1.390.000 |
Ghi chú:
Đơn giá trên chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng VAT.
Đơn giá trên đối với những công trình có khối lượng lớn, mặt bằng thi công thuận lợi, có thể chuyển vật tư bằng xe tải, trong trường hợp công trình nhà trong ngõ hẽm, ngõ sâu, khu vực chợ, công trình có khối lượng nhỏ chúng tôi sẽ khảo sát công trình cụ thể và báo giá riêng.
Đơn giá cải tạo nhà chính xác hơn khi gia chủ và công ty thống nhất chủng loại vật tư, biện pháp thi công, khảo sát hiện trường thực tế.
6. Lựa chọn đơn vị nhà thầu cải tạo nhà tập thể cũ uy tín
Hutra là đơn vị nhà thầu cải tạo nhà tập thể cũ hàng đầu, mang đến cho cư dân trong khu vực trải nghiệm cải tạo nhà chất lượng và đẳng cấp. Bên cạnh đó, chúng tôi còn là đối tác đáng tin cậy, đồng hành cùng cư dân trong việc xây dựng không gian sống hoàn hảo và hiện đại.